THÔNG BÁO: XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG MỞ THÊM CHI NHÁNH TẠI N39 ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG, TP. TÂN AN, LONG AN. XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG XIN KÍNH CHÀO QUÝ KHÁCH. ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ NĂM 2023 CHUẨN TỪ 3.400.000vnđ/m2 – 3.600.000vnđ/m2. ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI NĂM 2023 CHUẨN TỪ 4.800.000vnđ/m2 – 6.000.000vnđ/m2

Số tầng nhà được xây dựng của nhà dân tại TPHCM

NỘI DUNG

Nhà dân ở Tp HCM được xây dựng mấy tầng?

Xây Dựng Minh Phương  xin chào quý vị. Hôm nay chúng tôi chia sẻ một số thông tin cũng như giải đáp những câu hỏi của chủ đầu tư về số tầng nhà được xây dựng tại TP HCM để quý vị tham khảo.

Theo quy định số 135/2007 – QĐ – UBND của Thành Phố Hồ Chí Minh quy định về kiến trúc nhà liên kế trong các khu đô thị hiện hữu và sau đó được sửa đổi một số điều theo quyết định số 45/2009 QĐ – UBND, trong quyết định này chúng ta có thể tính toán được số tầng nhà được xây dựng tạị TP HCM.

Trước tiên, quý vị cần đọc qua một số khái niệm trong bài viết để dễ hiểu hơn.

Lộ giới: Hay còn gọi là chỉ giới đường đỏ (ranh giới xây dựng) là một thuật ngữ pháp lý xây dựng sử dụng trong các bản vẽ, văn bản pháp luật của nhà nước ban hành. Lộ giới là bề rộng đường dự kiến sẽ mở rộng trong tương lai.

Ví dụ: Đường trước lô đất hiện tại trước nhà Bạn là 2 mét nhưng có thể trong tương lai đường sẽ rộng là 10 mét, như vậy lộ giới đường là 10 mét và số tầng nhà được xây dựng cũng phụ thuộc vào lộ giới này (quý vị có thể kiểm tra các thông tin quy hoạch này tại chính quyền địa phương).

Số tầng nhà: Theo định nghĩa về số tầng của cơ quan nhà nước thì cách gọi mà chúng ta thường gọi khác nhau một chút, cụ thể như sau: Quý vị thường gọi là tầng trệt nhưng trong giấy phép xây dựng gọi là tầng 1 và tầng 1 (lầu 1) thì GPXD gọi là tầng 2.

Số tầng nhà được xây dựng và chiều cao nhà.

Số tầng nhà và chiều cao công trình được phụ thuộc vào lộ giới đường theo bảng sau:

Quy định về các quận nội thành và ngoại thành

Các quận nội thành

  • Quận nội thành trung tâm (7 quận) gồm: Quận 1, 3, 5, 4, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
  • Quận nội thành (9 quận): Quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú và Gò Vấp.

Các quận ngoại thành (4 quận, 4 huyện):

  • Quận 9, quận 12, Thủ Đức, Bình Tân, huyện Bình Chánh, Củ Chị, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn.

Nhà phố được xây dựng tối đa 3 tầng khi chiều rộng lộ giới <3.5m

Chiều rộng lộ giới (L) < 3.5m, số tầng nhà được xây dựng là 3 tầng

  • Chiều rộng lộ giới < 3,5m thì nhà được xây tối đa 3 tầng, chiều cao tối đa công trình không quá 13.6 mét.
  • Chiều cao tầng 1 (tầng trệt) tối đa 3,8 mét, có nghĩa nhà quý vị không thể bố trí tầng lửng.
  • Trường hợp được xây dựng tầng lửng khi chiều rộng lộ giới > 3.5m. Lúc đó cao độ nền trệt đến sàn lầu 1 là 5.8m và được thiết kế tầng lửng.

Nhà phố được xây dựng tối đa 4 tầng khi lộ giới có chiều rộng từ 3.5m – 7m

Chiều rộng lộ giới (L) từ 3,5m đến 7.0m, nhà được xây dựng tối đa 4 tầng

Trường hợp 1: số tầng nhà được xây dựng là 3 tầng

  • Quy mô tối đa 3 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng nào trong (bảng 2).
  • Chiều cao tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao tối đa công trình là 13,6m.

Số tầng nhà được xây dựng TPHCM

Trường hợp 2: Số tầng nhà được xây dựng là 4 tầng

  • Quy mô tối đa 4 tầng (tầng 4 có khoảng giật lùi).
  • Khi vị trí xây dựng thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp Quận (bảng 2)
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 17m.

Số tầng nhà được xây dựng TPHCM

Nhà phố được phép xây dựng 6 tầng khi chiều rộng lộ giới 7m – 12m

Chiều rộng lộ giới (L) từ 7.0m đến 12.0m, số tầng được phép xây dựng là 4 tầng – 6 tầng.

Trường hợp 1: Số tầng nhà được xây dựng là 4 tầng, khi

  • Quy mô tối đa 4 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng chiều cao (bảng 2)
  • Chiều cao tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa quý vị có thể làm tầng lững.
  • Chiều cao tối đa công trình là 17m.

Đường có lộ giới từ 7m – 12m được xây tối đa bao nhiêu tầng 

Trường hợp 2: Được xây dựng tối đa 5 tầng

  • Quy mô tối đa 5 tầng (tầng 5 có khoảng lùi).
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 20.4m
  • Khi có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn

Nhà được xây mấy tầng

Trường hợp 3: Được phép xây dựng tối đa 6 tầng

  • Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 5,6 có khoảng lùi).
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 23.8m
  • Khi có cả 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.

Số tầng nhà được xây dựng TPHCM

Nhà phố được phép xây dựng 7 tầng khi chiều rộng lộ giới từ 12 – 20m

Lộ giới (L) từ 12m đến 20m, số tầng nhà được xây dựng từ 4 tầng – 7 tầng, với các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Được phép xây dựng 4 tầng

  • Quy mô tối đa 4 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
  • Chiều cao tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa quý vị có thể làm tầng lững.
  • Chiều cao tối đa công trình là 17m.

Số tầng nhà được xây dựng TPHCM

Trường hợp 2: Được xây dựng 5 tầng

  • Quy mô tối đa 5 tầng.
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 20.4m
  • Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Số tầng nhà được xây dựng tại Tp HCM

Trường hợp 3: Được phép xây dựng 6 tầng

  • Quy mô tối đa 6 tầng. (tầng 6 có khoảng lùi).
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 23.8m
  • Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Số tầng nhà được xây dựng tại Sài Gòn

Trường hợp 4: Được phép xây dựng 7 tầng

  • Quy mô tối đa 7 tầng. (tầng 6,7 có khoảng lùi).
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 5.8m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 27.2m.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Nhà phố được xây dựng 8 tầng khi lộ giới từ 20 – 25m

Khi lộ giới từ 20m đến 25m, số tầng được xây dựng là từ 5 tầng – 8 tầng, theo các trường hợp sau.

Trường hợp 1: Được xây dựng tối đa 5 tầng khi

  • Quy mô tối đa 5 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
  • Chiều cao tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7m có nghĩa quý vị có thể làm tầng lững.
  • Chiều cao tối đa công trình là 21.6m.

Số tầng nhà được xây dựng khi lộ giới từ 20m – 25m tại Tp HCM

Trường hợp 2: Được xây dựng 6 tầng 

  • Quy mô tối đa 6 tầng.
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7.0m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 25m
  • Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Trường hợp 3: Được phép xây dựng nhà 7 tầng

  • Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi)
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7.0m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 28.4m
  • Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Số tầng được xây dựng

Trường hợp 4: Được phép xây dựng nhà 8 tầng

  • Quy mô tối đa 8 tầng.
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7.0m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 31.8m
  • Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Số tầng nhà được xây dựng

Chiều rộng lộ giới > 25m được xây dựng mấy tầng.

Trường hợp 1: Được xây dựng 5 tầng

  • Quy mô tối đa 5 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
  • Chiều cao tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7m có nghĩa quý vị có thể làm tầng lững.
  • Chiều cao tối đa công trình là 21.6m.

Số tầng nhà được xây dựng tại Tp HCM khi lộ giới lớn hơn 25m

Trường hợp 2: Được phép xây dựng 6 tầng

  • Quy mô tối đa 6 tầng.
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7.0m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 25m
  • Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Quy định số tầng khi xây nhà tại Tp HCM

Trường hợp 3: Được phép xây dựng tối đa 7 tầng khi

  • Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi)
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7.0m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 28.4m
  • Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Số tầng nhà xây dựng khi lộ giới > 25m là từ 5 tầng – 8 tầng

Trường hợp 4: Tối đa được thiết kế và xây dựng 8 tầng

  • Quy mô tối đa 8 tầng.
  • Chiều cao tối đa tầng 1 đến sàn tầng 2 là: 7.0m có nghĩa là quý vị có thể làm tầng lửng.
  • Chiều cao công trình cao tối đa là 31.8m
  • Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
  • Thuộc khu vực quận trung tâm Thành Phố hoặc trung tâm cấp quận.
  • Khu vực công trình nằm trên lô đất lớn.
  • Nằm trên trục đường thương mại – dịch vụ.

Điều kiện cần và điều kiện đủ để có số tầng tối đa khi lộ giới lớn hơn 25m

Trên đây là bài viết về số tầng nhà dân dụng được phép xây dựng là bao nhiêu tầng, Xây Dựng Minh Phương đã cố gắng lập bảng và chia thành các trường để quý vị có thể dễ hình dung và dễ hiểu hơn.

Ngoài ra, nếu quý vị có nhu cầu xây dựng những công trình có quy mô lớn hơn 8 tầng, quý vị hãy tham khảo thêm tại luật xây dựng đối với nhà cao tầng nhé.

Bình luận bài viết

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

BẢNG GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI 2024 TP.HCM✅

BẢNG GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI 2024 TP.HCM✅

Công ty Xây Dựng Minh Phương xin chào Quý khách 👋👋. Bài viết sau đây Minh Phương xin trình bày về đơn giá xây dựng nhà ở! xây nhà là việc quan trọng...

Có được xây nhà trên đất trồng cây lâu năm không?

Có được xây nhà trên đất trồng cây lâu năm không?

  Theo quy định tại Khoản 10  Luật Đất Đai 2013 về xây nhà trên đất trồng cây như sau: “ Điều 10. Phân loại đất Căn cứ vào mục đích...

8 Điều kiện cấp phép tạm xây nhà trên đất nông nghiệp

8 Điều kiện cấp phép tạm xây nhà trên đất nông nghiệp

Muốn xây nhà trên đất nông nghiệp cần được cơ quan chức năng xem xét. Dưới đây là 8 điều kiện để được cấp phép xây nhà tạm...

Giấy Phép Kinh Doanh

Giấy Phép Kinh Doanh

Trụ Sở: 409/72A, Tổ 4, Khu phố 2, Đường Tân Chánh Hiệp 13, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh Theo giấy phép ĐKKD số...

Những điều cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng xây dựng

Những điều cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng là văn bản ký kết giữa bên chủ đầu tư và nhà thầu thi công. Vậy để giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng đến vấn đề pháp...

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng năm 2021

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng năm 2021

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau: - Đối với khu vực chưa có quy hoạch...



Công trình tiêu biểu

Các công trình thi công xây dựng nhà, cải tạo nhà tiêu biểu của chúng tôi

Tính chi phí xây dựng

Tiện ích tính diện tích, chi phí xây dựng nhà

Ý kiến khách hàng

Khách hàng đánh giá về chúng tôi
0904 557 884